Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ hoặc đến Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh tại bộ phận của Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn lập hồ sơ, nộp hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ.
+ Trường hợp văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị; thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan; hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị UBND Tỉnh xem xét.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
2 Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Trung tâm hành chính công cấp Tỉnh.
3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
+ Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
+ Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4 Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc
(Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm HCC: 01 ngày.
- Thời gian giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày.
- Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: 03 ngày.
- Thời gian thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả: 02 ngày .
5 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND Tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành và địa phương có liên quan (nếu cần thiết).
6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép
8 Lệ phí:
Mức thu là 2.500.000 đồng/01 giấy phép
9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (mẫu số 43 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 15 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55, điểm a khoản 2, Điều 69 Luật khoáng sản.
- Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản đã phê duyệt theo quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều 10 Luật Khoáng sản.
11 Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ v/v quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản